Báng Bụng(Ascites)
Đại cương
q Báng bụng là tình trạng tụ dịch trong khoang phúc mạc.
q Ở các nước phương Tây :
v Bệnh lý ác tính PM : 12%
v Suy tim : 5%
v Lao màng bụng : 2%
q 5% báng bụng “phối hợp”: XG-ST, XG-L, XG-K …
Sinh bệnh học:
- Do xơ gan
- Không do xơ gan
Phân tích dịch bang:
- Quan sát đại thể
- Phân tích các thành phần của dịch báng:
v XN thường quy.
v XN khi cần
Quan sát đại thể
q Vàng nhạt hoặc vàng rơm, trong : dịch báng không biến chứng.
q Vàng sậm : bn có vàng da.
q Dịch vàng đục : BC >5.000/mm3
q Dịch mủ : BC > 50.000/mm3
q Dịch trắng sữa – không mùi : dưỡng trấp (TG/dịch > 200mg/dL)
q Dịch báng tụy : màu trà à đen (do men tụy tác động lên HC).
q Dịch hồng : HC > 10.000/mm3
q Dịch máu : HC > 20.000/mm3
q Máu đông : chạm mạch, xuất huyết nội
q Không đông : máu cũ (ung thư trong ổ bụng)
q Xanh rêu : do mật (thủng ruột hoặc thấm mật/viêm túi mật).
Xét nghiệm dịch bang:
q 4 XN thường quy :
1. Tế bào (HC, BC, tỉ lệ % N & L)
2. Albumin à SAAG
3. Protein
4. Cấy dịch báng
q Các xét nghiệm khi cần :
1. Glucose và LDH: nếu nghi VPM thứ phát
2. Amylase : dịch báng tụy.
3. Triglycerides : nghi dịch dưỡng trấp
4. Nhuộm Gram.
5. Cấy- AFB và định lượng ADA: nghi lao.
6. Cytology : nghi bệnh lý ác tính trong ổ bụng
Tế bào:
q Bình thường, dịch báng không biến chứng :
v BC < 500/mm3
v BCĐNTT < 250/mm3
v Lympho chiếm ưu thế.
q Khi BC > 500/mm3 :
v BCĐNTT >250/mm3 (ưu thế) à nhiễm trùng dịch báng (nguyên phát, thứ phát).
v Lympho ưu thế à lao màng bụng, bệnh lý ác tính
SAAG : serum-ascites albumin gradient
(= alb/máu – alb/dịch báng)
(= alb/máu – alb/dịch báng)
q Quan điểm về SAAG : dựa trên sự cân bằng các lực Starling (độ chênh P thủy tĩnh tương ứng độ chênh P keo giữa hệ TM cửa-dịch báng).
q Giúp phản ánh tình trạng “tăng áp TM cửa” khi SAAG ≥ 1,1g/dL (độ chính xác 97%).
q Cùng với Protein/dịch : 2 XN quan trọng giúp phân nhóm nguyên nhân dịch báng.
q Một số điểm lưu ý với SAAG:
q Độ chính xác : sẽ giảm nếu Alb/máu & Alb/dịch không được lấy cùng ngày.
q SAAG thấp giả :
q Tụt HA
q Alb/máu quá thấp (<1,1g/dL).
q Tăng globulin máu (>5g/dL) à SAAG hiệu chỉnh.
q SAAG tăng giả : dịch dưỡng trấp.
q SAAG 1-1,1g/dL (“borderline”) : chọc dịch lần 2.
Protein
q Giúp phân nhóm nguyên nhân dịch báng: tại hay ngoài phúc mạc.
v Bệnh lý tại phúc mạc : (1) tắc mạch bạch huyết tại mạc treo à sự thoát mạch các protein, (2) tình trạng viêm tại bề mặt phúc mạc với Protein/dịch tăng & SAAG < 1,1g/dL.
q Tăng áp lực xoang gan do các nguyên nhân trước gan (suy tim, HC Budd-Chiari..) với protein/dịch tăng & SAAG ≥ 1,1g/dL.
v Tăng áp lực xoang gan do nguyên nhân tại gan (xơ gan) với protein/dịch thấp & SAAG ≥ 1,1g/dL.
q Mức protein/dịch giúp dự đoán khả năng dịch báng nhạy cảm với nhiễm trùng:
v Trong xơ gan, protein/dịch < 1g/dL à nguy cơ cao bị VPM nguyên phát.
v Khi protein/dịch > 1g/dL : nghĩ đến cas VPM thứ phát
Cấy dịch:
q Cấy dịch trong chai môi trường máu
q Thực hiện tại giường.
q (+) : 80% cas.
q Kháng sinh đồ.
Glucose:
q Glucose là phân tử nhỏ à bình thường Glucose/dịch = Glucose/máu.
q Bệnh lý : glucose bị tiêu thụ bởi BC & vi trùng à giảm Glucose/dịch.
q Trong VPM nguyên phát, Glucose/dịch không đổi trong giai đoạn sớm, sẽ giảm trong giai đoạn trễ cũng như trong VPM thứ phát.
LDH:
q Bình thường, phân tử LDH quá lớn để vào khoang dịch ổ bụng.
q Trong dịch báng/xơ gan không biến chứng, LDH/dịch < ½ LDH/máu.
q Trong VPM nguyên phát, LDH được phóng thích từ các neutrophil à LDH/dịch > LDH/máu.
q Trong VPM thứ phát, LDH/dịch > LDH/máu gấp nhiều lần.
Amylase:
q Trong dịch báng/xơ gan không biến chứng: amylase/dịch # ½ amylase/máu (50UI/L).
q Trong viêm tụy cấp hoặc thủng ruột: amylase/dịch tăng đáng kể, thường > 2000UI/L và x5 amylase/máu.
Nhuộm Gram:
q Nhuộm Gr các dịch cơ thể chỉ phát hiện được VK khi có > 10.000VK/mL.
q Trong VPM nguyên phát, # 1VK/mL à không nhạy để phát hiện. Cho dù nhuộm Gr cặn lắng dịch báng (quay ly tâm 50mL) àđộ nhạy #10%
q Có lợi trong : (1) chẩn đoán thủng ruột, (2) VPM nguyên phát tiến triển, (3) nhiễm trùng pneumococci/bn cắt lách.
AFB & cấy tìm trực khuẩn lao:
q Độ nhạy thấp vì nồng độ vi khuẩn lao trong dịch thấp (ngay cả cô đặc dịch bằng quay ly tâm, độ nhạy # 50%).
q Nội soi ổ bụng + sinh thiết (khảo sát mô học & cấy bệnh phẩm) : “tiêu chuẩn vàng” trong chẩn đoán lao màng bụng (nhạy 100%).
Tế bào học (cytology):
q Chỉ có lợi trong ung thư di căn phúc mạc (peritoneal carcimatosis) : khi đó các tế bào ung thư lót khoang phúc mạc và bong tróc vào dịch.
q Các ung thư trong ổ bụng không liên quan đến phúc mạc (ung thư di căn gan khối lượng lớn, HCC, lymphoma) : cytology (-)
Chẩn đoán một số trường hợp báng bụng thường gặp:
q Xơ gan báng bụng.
q VPM nguyên phát, Δ phân biệt thứ phát
q Suy tim
q Lao màng bụng
q Bệnh lý ác tính màng bụng.
Sơ đồ tiếp cận một trường hợp báng bụng mới khởi phát
Cảm ơn ạ !
Trả lờiXóabài viết hay quá,,, cảm ơn anh nhiều ạ
Trả lờiXóa