qua tang

Thứ Bảy, 4 tháng 6, 2011

TIẾP CẬN BÁNG BỤNG

Báng Bụng(Ascites)
Đại cương
q  Báng bụng là tình trạng tụ dịch trong khoang phúc mạc.
q  Ở các nước phương Tây :
v  Xơ gan                  :  > 75%
v  Bệnh lý ác tính PM           :  12%
v  Suy tim                                 :  5%
v  Lao màng bụng :  2%
q  5% báng bụng “phối hợp”: XG-ST, XG-L, XG-K …
Sinh bệnh học:
-          Do xơ gan
-          Không do xơ gan
Phân tích dịch bang:
  1. Quan sát đại thể
  2. Phân tích các thành phần của dịch báng:
v  XN thường quy.
v  XN khi cần
Quan sát đại thể
q  Vàng nhạt hoặc vàng rơm, trong : dịch báng không biến chứng.
q  Vàng sậm : bn có vàng da.
q  Dịch vàng đục : BC >5.000/mm3
q  Dịch mủ : BC > 50.000/mm3
q  Dịch trắng sữa – không mùi : dưỡng trấp (TG/dịch > 200mg/dL)
q  Dịch báng tụy : màu trà à đen (do men tụy tác động lên HC).
q  Dịch hồng : HC > 10.000/mm3
q  Dịch máu : HC > 20.000/mm3
q  Máu đông : chạm mạch, xuất huyết nội
q  Không đông : máu cũ (ung thư trong ổ bụng)
q  Xanh rêu : do mật (thủng ruột hoặc thấm mật/viêm túi mật).
Xét nghiệm dịch bang:
q  4 XN thường quy :
1.       Tế bào (HC, BC, tỉ lệ % N & L)
2.       Albumin à SAAG
3.       Protein
4.       Cấy dịch báng
q  Các xét nghiệm khi cần :
1.       GlucoseLDH: nếu nghi VPM thứ phát
2.       Amylase : dịch báng tụy.
3.       Triglycerides : nghi dịch dưỡng trấp
4.       Nhuộm Gram.
5.       Cấy- AFB và định lượng ADA: nghi lao.
6.       Cytology : nghi bệnh lý ác tính trong ổ bụng
Tế bào:
q  Bình thường, dịch báng không biến chứng :
v  BC < 500/mm3
v  BCĐNTT < 250/mm3
v  Lympho chiếm ưu thế.
q  Khi BC > 500/mm3 :
v  BCĐNTT >250/mm3 (ưu thế) à nhiễm trùng dịch báng (nguyên phát, thứ phát).
v  Lympho ưu thế à lao màng bụng, bệnh lý ác tính
SAAG : serum-ascites albumin gradient
(= alb/máu – alb/dịch báng)
q  Quan điểm về SAAG : dựa trên sự cân bằng các lực Starling (độ chênh P thủy tĩnh tương ứng độ chênh P keo giữa hệ TM cửa-dịch báng).
q  Giúp phản ánh tình trạng “tăng áp TM cửa” khi SAAG ≥ 1,1g/dL (độ chính xác 97%).
q  Cùng với Protein/dịch : 2 XN quan trọng giúp phân nhóm nguyên nhân dịch báng.
q  Một số điểm lưu ý với SAAG:
q  Độ chính xác : sẽ giảm nếu Alb/máu & Alb/dịch không được lấy cùng ngày.
q  SAAG thấp giả :
q  Tụt HA
q  Alb/máu quá thấp (<1,1g/dL).
q  Tăng globulin máu (>5g/dL) à SAAG hiệu chỉnh.
q  SAAG tăng giả : dịch dưỡng trấp.
q  SAAG 1-1,1g/dL (“borderline”) : chọc dịch lần 2. 
Protein
q  Giúp phân nhóm nguyên nhân dịch báng: tại hay ngoài phúc mạc.
v  Bệnh lý tại phúc mạc : (1) tắc mạch bạch huyết tại mạc treo à sự thoát mạch các protein, (2) tình trạng viêm tại bề mặt phúc mạc với Protein/dịch tăng & SAAG < 1,1g/dL.
q  Tăng áp lực xoang gan do các nguyên nhân trước gan (suy tim, HC Budd-Chiari..) với protein/dịch tăng & SAAG ≥  1,1g/dL.
v  Tăng áp lực xoang gan do nguyên nhân tại gan (xơ gan) với protein/dịch thấp & SAAG ≥  1,1g/dL.
q  Mức protein/dịch giúp dự đoán khả năng dịch báng nhạy cảm với nhiễm trùng:
v  Trong xơ gan, protein/dịch < 1g/dL à nguy cơ cao bị VPM nguyên phát.
v  Khi protein/dịch > 1g/dL : nghĩ đến cas VPM thứ phát
Cấy dịch:
q  Cấy dịch trong chai môi trường máu
q  Thực hiện tại giường.
q   (+) : 80% cas.
q  Kháng sinh đồ.
Glucose:
q  Glucose là phân tử nhỏ à bình thường Glucose/dịch = Glucose/máu.
q  Bệnh lý : glucose bị tiêu thụ bởi BC & vi trùng à giảm Glucose/dịch.
q  Trong VPM nguyên phát, Glucose/dịch không đổi trong giai đoạn sớm, sẽ giảm trong giai đoạn trễ cũng như trong VPM thứ phát.
LDH:
q  Bình thường, phân tử LDH quá lớn để vào khoang dịch ổ bụng.
q  Trong dịch báng/xơ gan không biến chứng, LDH/dịch < ½ LDH/máu.
q  Trong VPM nguyên phát, LDH được phóng thích từ các neutrophil à LDH/dịch > LDH/máu.
q  Trong VPM thứ phát, LDH/dịch > LDH/máu gấp nhiều lần.
Amylase:
q  Trong dịch báng/xơ gan không biến chứng: amylase/dịch # ½ amylase/máu (50UI/L).
q  Trong viêm tụy cấp hoặc thủng ruột: amylase/dịch tăng đáng kể, thường > 2000UI/L và  x5 amylase/máu.
Nhuộm Gram:
q  Nhuộm Gr các dịch cơ thể chỉ phát hiện được VK khi có > 10.000VK/mL.
q  Trong VPM nguyên phát, # 1VK/mL à không nhạy để phát hiện. Cho dù nhuộm Gr cặn lắng dịch báng (quay ly tâm 50mL) àđộ nhạy #10%
q  Có lợi trong : (1) chẩn đoán thủng ruột, (2) VPM nguyên phát tiến triển, (3) nhiễm trùng pneumococci/bn cắt lách.
AFB & cấy tìm trực khuẩn lao:
q  Độ nhạy thấp vì nồng độ vi khuẩn lao trong dịch thấp (ngay cả cô đặc dịch bằng quay ly tâm, độ nhạy # 50%).
q  Nội soi ổ bụng + sinh thiết (khảo sát mô học & cấy bệnh phẩm) : “tiêu chuẩn vàng” trong chẩn đoán lao màng bụng (nhạy 100%).
Tế bào học (cytology):
q  Chỉ có lợi trong ung thư di căn phúc mạc (peritoneal carcimatosis) : khi đó các tế bào ung thư lót khoang phúc mạc và bong tróc vào dịch.
q  Các ung thư trong ổ bụng không liên quan đến phúc mạc (ung thư di căn gan khối lượng lớn, HCC, lymphoma) : cytology (-)
Chẩn đoán một số trường hợp báng bụng thường gặp:
q  Xơ gan báng bụng.
q  VPM nguyên phát, Δ phân biệt thứ phát
q  Suy tim
q  Lao màng bụng
q  Bệnh lý ác tính màng bụng.
Sơ đồ tiếp cận một trường hợp báng bụng mới khởi phát

2 nhận xét: